Máy đo độ đục của nước Hanna HI88713-02

  • Mã sản phẩm: HI88713-02
  • Thương hiệu: Hanna
  • Tình trạng: Còn hàng
-9% 59,503,000₫ 54,445,000₫ * Giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

Đã bán gần hết

THông tin sản phẩm

Máy đo độ đục của nước Hanna HI88713-02

GIỚI THIỆU VỀ HÃNG HANNA INSTRUMENTS

HANNA Instruments là nhà sản xuất thương hiệu USA và sản xuất tại Romania, chuyên cung cấp các thiết bị đo với giá cả phải chăng, với độ chính xác cao và dễ sử dụng, được ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực, từ phòng thí nghiệm đến sản xuất công nghiệp, trong y tế, nông - lâm nghiệp,...

HANNA Instruments chuyên sản xuất và cung cấp máy chuẩn độ điện thế, phân tích COD Nước Thải, Máy Đo pH/Nhiệt Độ, Máy Đo ORP, Máy Quang Phổ, Máy Đo EC/TDS/Trở Kháng, Máy đo Oxy hòa tan (DO),...

RedLAB là đại lý chính thức hiện cung cấp rất nhiều thiết bị đo, thiết bị phân tích của HANNA.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC CỦA NƯỚC HANNA HI88713-02

- Hãng sản xuất: Hanna

- Model: HI88713-02

- Máy đo độ đục của nước Hanna HI88713-02 là thiết bị đo độ đục để bàn với độ chính xác cao. Máy đi kèm với đầy đủ dung dịch chuẩn độ đục AMCO-AEPA-1 dùng để hiệu chuẩn và kiểm tra hoạt động của máy.

- Máy đo độ đục của nước Hanna HI88713-02 đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 7027 để đo độ đục.

- 2 chế đo độ đục: theo tỉ lệ và không theo tỉ lệ.

- Phụ kiện USB đi kèm để truyền dữ liệu.

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC CỦA NƯỚC HANNA HI88713-02

Máy đo độ đục của nước Hanna HI88713-02 được thiết kế đặc biệt cho phép đo chất lượng nước với kết quả đáng tin cậy và chính xác cao, đặc biệt là với các thang đo độ đục thấp. Thiết bị được phát triển dựa trên một hệ thống quang học tiên tiến nhằm giảm thiểu nhiễu ánh sáng và màu sắc đi lạc, đảm bảo kết quả chính xác và ổn định lâu dài. Để bù cho sự thay đổi về cường độ của đèn tungsten, nên hiệu chuẩn thiết bị định kỳ với các dung dịch chuẩn được cung cấp kèm. Độ lặp của phép đo được đảm bảo với cuvet tròn 25 mm bằng thủy tinh quang học đặc biệt.

Tính Năng Nổi Bật

Tuân thủ ISO -  HI88713 đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 7027 để đo độ đục.

4 chế độ đo -  HI88713 có có bốn tùy chọn để đo độ đục: FNU, FAU và NTU và không tỉ lệ. Thang đo độ đục cho mỗi chế độ là 0.00 - 1000 FNU, 10.0 - 4000 FAU, 0.00 - 4000 NTU (chế độ tỷ lệ), và 0.00-1000 NTU (chế độ không tỷ lệ).

AMCO AEPA-1 – Chuẩn AMCO AEPA-1 cung cấp được công nhận theo chuẩn chính của USEPA. Chuẩn không độc hại được làm bằng polymer styrene pinylbenzene đồng nhất về kích thước và tỷ trọng. Dung dịch chuẩn có thể tái sử dụng và ổn định với tuổi thọ dài.

Nhiều đơn vị đo - Kết quả đo độ đục có thể được đọc theo Đơn vị FNU, FAU, EBC và NTU

Hiệu chuẩn - HI88713 có chức năng hiệu chuẩn mạnh mẽ mà bù cho tuổi thọ hoặc thay đổi đèn. Việc hiệu chuẩn có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các dung dịch hiệu chuẩn được cung cấp hoặc chuẩn người dùng. Hiệu chuẩn độ đục hai, ba, bốn hoặc năm điểm bằng dung dịch chuẩn kèm (<0,1, 15, 100, 750 và 2000 NTU). Điểm chuẩn có thể được đổi nếu chuẩn người dùng được sử dụng.

Dữ liệu GLP - HI88713 có tính năng GLP hoàn chỉnh (Thực hành phòng thí nghiệm tốt) cho phép truy xuất nguồn gốc của tình trạng chuẩn. Dữ liệu bao gồm các điểm chuẩn, ngày tháng, và thời gian.

Ghi dữ liệu - Lên đến 200 phép đo có thể được lưu trữ trong bộ nhớ nội bộ và truy hồi bất cứ lúc nào.

Trợ giúp theo ngữ cảnh - Trợ giúp theo ngữ cảnh luôn có sẵn chỉ cần nhấn HELP. Thông điệp hướng dẫn rõ ràng và có sẵn trên màn hình để nhanh chóng và dễ dàng hướng dẫn người sử dụng cài đặt và hiệu chuẩn. 

Truyền dữ liệu- Để lưu trữ hoặc phân tích thêm, dữ liệu được ghi có thể được tải về máy tính Windows bằng cổng USB và phần mềm HI 92000

Chế độ Hướng dẫn​ - Các chế độ hướng dẫn độc đáo cung cấp thêm thông tin để giúp người sử dụng khi đo. Khi được kích hoạt, máy hiển thị giải thích và một nút xác nhận khi cần thực hiện các hoạt động khác.

Màn hình đồ họa LCD - Tất cả các thông điệp bằng văn bản dễ đọc thẻ hiện trên màn hình LCD đồ họa cung cấp giao diện thân thiện người dùng. .

Độ đục là một trong những thông số quan trọng nhất được sử dụng để xác định chất lượng nước uống. Độ đục được coi là đặc điểm để xác định mầm bệnh có trong nước uống. Trong nước tự nhiên, các phép đo độ đục được thực hiện để đánh giá chất lượng nước tổng thể và khả năng tương thích của nó trong các ứng dụng liên quan đến sinh vật thủy sinh. Theo dõi và xử lý chỉ dựa trên kiểm soát độ đục. Lúc này cần phải đo độ đục ở cuối quy trình xử lý nước thải để xác minh rằng giá trị này có nằm trong các tiêu chuẩn quy định hay không.

Độ đục trong nước là một đặc tính quang học khiến ánh sáng bị tán xạ và hấp thụ hơn là truyền đi. Hiện tượng tán xạ ánh sáng đi qua chất lỏng chủ yếu do sự có mặt của chất rắn lơ lửng gây ra. Độ mờ càng cao, lượng ánh sáng tán xạ càng lớn. Ngay cả chất lỏng tinh khiết cũng tán xạ ánh sáng ở một mức độ nào đó, điều đó có nghĩa là không có dung dịch nào có giá trị độ đục bằng không.

Tiêu chuẩn ISO để đo độ đục sử dụng bước sóng hồng ngoại của ánh sáng đó là bên ngoài quang phổ nhìn thấy được. Lợi ích chủ yếu của phương pháp ISO so với phương pháp EPA là giảm nhiễu màu. Phương pháp EPA sử dụng một đèn vonfram tạo ra ánh sáng có chứa tất cả các bước sóng của ánh sáng mà chúng ta nhìn thấy là màu trắng. Một dung dịch có màu sẽ được hấp thụ bởi bước sóng của ánh sáng bổ sung sẽ ảnh hưởng đến giá trị độ đục. Vì phương pháp tiêu chuẩn ISO là bước sóng màu ánh sáng nhìn thấy được bên ngoài trong mẫu nên không ảnh hưởng đến phép đo. USEPA thích hợp với đèn tungsten vì nó cung cấp cho độ chính xác tốt hơn ở thang thấp và nước uống không có màu. Các yêu cầu của một máy quang đo độ đục theo tiêu chuẩn ISO 7027: 1999 phụ thuộc vào thang đo. Việc đo bức xạ khuếch tán thường dùng để đo độ đục thang thấp (nước uống) với các phép đo theo FNU. Phép đo bức xạ giảm dành cho mẫu có độ đục cao (nước bị ô nhiễm) và các phép đo theo FAU. Các tiêu chí thiết kế cho từng phương pháp là:

Đo bức xạ khuếch tán của nước có độ đục thấp (0 FNU đến 40 FNU):

  • - Bước sóng của bức xạ tới là 860 nm
  • - Băng thông phổ của bức xạ tới phải nhỏ hơn hoặc bằng 60 nm
  • - Sẽ không có sự phân kỳ song song của các bức xạ tới và hội tụ không quá 1.5o.
  • - Các góc đo, theta, giữa trục quang học của bức xạ tới và bức xạ khuếch tán là 90+/- 2.5o.
  • - Khẩu độ nên giữa 20o và 30o trong mẫu nước.

Đo sự suy giảm của luồng bức xạ ở độ đục cao (40 FAU đến 4000 FAU)

  • - Bước sóng của bức xạ tới sẽ là 860 nm
  • - Băng thông phổ của bức xạ tới phải nhỏ hơn hoặc bằng 60 nm
  • - Sẽ không có sự phân kỳ song song của các bức xạ tới và bất kỳ tụ không quá 2.5o.
  • - Các góc đo của bức xạ tới và của bức xạ khuếch tán là 0o +/- 2.5o.
  • - Khẩu độ nên giữa 10o và 20o trong mẫu nước.

HI88713 đáp ứng tiêu chuẩn đo theo ISO 7027.

Nguyên tắc hoạt động

Chùm sáng đi qua mẫu bị tán xạ theo mọi hướng. Cường độ và dạng của ánh sáng tán xạ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, chẳng hạn như bước sóng của ánh sáng tới, kích thước và hình dạng hạt, chiết suất và màu sắc. Hệ thống quang học bao gồm một đèn tungsten, một máy dò ánh sáng tán xạ (90°) và một máy dò ánh sáng truyền qua (180°).

Khi đo độ đục theo tỷ lệ, bộ vi xử lý của thiết bị sẽ tính toán các giá trị NTU cho tín hiệu từ cả hai máy dò bằng cách sử dụng thuật toán bù và hiệu chỉnh nhiễu màu. Hệ thống quang học và kỹ thuật đo lường cũng bù đắp cho sự thay đổi cường độ đèn, giảm nhu cầu hiệu chuẩn thường xuyên.

Khi đo độ đục không tỉ lệ, các giá trị NTU và FNU được tính toán từ tín hiệu trên máy dò ánh sáng tán xạ (90°).

Ở chế độ FAU, độ đục được tính toán từ tín hiệu đến đầu dò ánh sáng tán xạ.

Giới hạn phát hiện thấp hơn của máy đo độ đục được xác định bằng ánh sáng đi lạc, nhưng được cảm biến phát hiện chứ không phải bằng ánh sáng tán xạ từ các hạt lơ lửng. Hệ thống quang học được thiết kế cho ánh sáng lạc cực thấp, mang lại kết quả chính xác cao cho các mẫu có độ đục thấp.

AMCO AEPA-1 Standard HI88713-11 đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc của các phép đo đối với các chất tham chiếu. Các tiêu chuẩn này được sử dụng để hiệu chỉnh và kiểm tra máy đo độ đục.


Cung cấp kèm Chứng Nhận Phân Tích (COA)

- Số lô sản xuất

- Ngày hết hạn

- Giá trị chuẩn @25°C

- NIST

Hộp đựng:

- Chắn sáng

- Chống va đập

THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC CỦA NƯỚC HANNA HI88713-02

Thang đo FNU

0.00 to 9.99 FNU, 10.0 to 99.9 FNU, 100 to 1000 FNU

Độ phân giải FNU

0.01 FNU, 0.1 FNU, 1 FNU

Độ chính xác FNU

±2% giá trị cộng ánh sáng lạc

Thang đo FAU

10.0 to 99.9 FAU, 100 to 4000 FAU

Độ phân giải FAU

0.1 FAU, 1 FAU

Độ chính xác FAU

± 10% giá trị

Thang đo NTU theo tỷ lệ

0.00 to 9.99 NTU; 10.0 to 99.9 NTU; 100 to 1000 NTU 0.00 to 9.99 EBC; 10.0 to 99.9 EBC; 100 to 980 EBC

Độ phân giải NTU theo tỷ lệ

0.01; 0.1; 1 NTU; 0.01; 0.1; 1 EBC

Độ chính xác NTU theo tỷ lệ

±2% giá trị cộng ánh sáng lạc, ±5% giá trị trên 1000 NTU

Thang đo NTU không theo tỷ lệ 

0.00 to 9.99 NTU; 10.0 to 99.9 NTU; 100 to 4000 NTU 0.00 to 9.99 EBC; 10.0 to 99.9 EBC; 100 to 245 EBC

Độ phân giải NTU không theo tỷ lệ 

0.01; 0.1; 1 NTU; 0.01; 0.1; 1 EBC

Độ chính xác NTU không theo tỷ lệ 

±2% giá trị cộng ánh sáng lạc 

Lựa chọn thang đo

Tự động

Độ lặp

±1% giá trị hoặc ánh sáng lạc, lấy giá trị nào lớn hơn

Ánh sáng lạc

< 0.1 NTU (0.05 EBC)

Đầu dò ánh sáng

tế bào quang điện silicon

Phương pháp

ISO 7027

Chế độ đo

bình thường, trung bình, liên tục

Chuẩn độ đục

< 0.1, 15, 100, 750 và 2000 NTU

Hiệu chuẩn

2, 3, 4 hoặc 5 điểm

Nguồn sáng

LED IR

Màn hình

LCD đồ họa 40 x 70 mm (64 x 128 pixels) có đèn nền

Bộ nhớ

200 bản ghi

Kết nối

USB

Môi trường

0 to 50°C (32 to 122°F), RH max 95% không ngưng tụ

Nguồn

adapter 12 VDC (bao gồm)

Kích thước

230 x 200 x 145 mm

Khối lượng

2.5 kg

Bảo hành

12 tháng cho thân máy

Cung cấp gồm

HI88713 được cung cấp với cuvet mẫu và nắp (6), cuvet hiệu chuẩn HI88713-11, dầu silicon, khăn lau cuvet, adapter, hướng dẫn

Quý khách hàng cần tư vấn, vui lòng để lại lời nhắn hoặc liên hệ với RedLAB qua HOTLINE 0889 973 944.

Dịch vụ giao hàng

  • Cam kết 100% hàng chính hãng, bảo hành theo chính sách hãng sản xuất. Cam kết 100% hàng chính hãng, bảo hành theo chính sách hãng sản xuất.
  • Hình thức giao hàng: 
Hoả tốc, giao 2h, giao 4h, chuyển phát nhanh, chuyển phát tiết kiệm. Hình thức giao hàng:
    Hoả tốc, giao 2h, giao 4h, chuyển phát nhanh, chuyển phát tiết kiệm.
  • Hỗ trợ 24/7:
· Online chat trên website 
· Email: support@redlab.com.vn
· Hotline: 0889 973 944 Hỗ trợ 24/7:
    · Online chat trên website · Email: support@redlab.com.vn · Hotline: 0889 973 944

Khách hàng nhận xét

Sản phẩm đã xem

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng
icon
icon